Thông tin của Naomi Dong

9275
Điểm

Câu hỏi
0

Đáp án
387

  • Đã hỏi vào 23/12/2016

    実際やタラメッポウ幸せなので。

    面白可笑しくやってゆく気だ。

    タラメッポウ mình nghĩ có thể là danh từ riêng. 

    Còn lại chắc bạn có thể dịch được rồi. 

    Sao bạn đọc truyện gì mà đọc xong chắc to đầu quá.

    • 1362 xem
    • 1 đáp án
    • 0 điểm
  • Đã hỏi vào 13/12/2016

    とみられる có nghĩa là “tin vào, dự kiến là sẽ, được coi là, có khả năng”. 

    Đáp án này được chấp nhận bởi tamtey. vào 17/12/2016 Được 15 điểm.

    • 4365 xem
    • 2 đáp án
    • 0 điểm
  • Đã hỏi vào 30/11/2016

    Mình nghĩ dùng 特に là Ok.

     

    • 1726 xem
    • 1 đáp án
    • 0 điểm
  • Đã hỏi vào 11/11/2016

    Mọi người chú ý khi nhờ/hỏi dịch thì nên tự dịch trước. 

    男の人できるの(こと)は どれですか:  Những việc mà đan ông/con trai có thể làm được là gì? (Ở đây こと được lược bỏ).

    • 3633 xem
    • 1 đáp án
    • 0 điểm
  • Đã hỏi vào 01/11/2016

    Theo mình thì 2 từ này ý nghĩa không khác nhau. Chỉ khác nhau ở điểm:

    列に並ぶ = 行列. Giống với từ 学ぶ=勉強

    Ý nghĩa thì đều là xếp thành hàng. 

    • 4439 xem
    • 2 đáp án
    • 0 điểm
  • Đã hỏi vào 28/10/2016

    Đầu tiên là 2 từ 横断する và 横切る: 

    – 横断する là từ hán – hán thuần (tức là từ mượn thuần ý ạ) và là động từ ghép từ danh từ + する. So sánh với  横切る thì  横切る thuần Nhật hơn. Ngoài ra 横断する thì lịch sự và mang tính học thuật (academic) hơn. Cũng giống như nhiều từ tiếng Nhật khác 2 từ đều mang nghĩa giống nhau là (băng qua đường) nhưng trong nhiều trường hợp  横切る còn có thể dùng là có ý tưởng/ suy nghĩ, tình cảm vụt qua/thoáng qua. 

    横断する thì cơ bản dùng cho nghĩa băng qua như là qua đường, cơn bão băng qua…

    Ví dụ 1 số từ khác cùng nghĩa như sau: 勉強する、学ぶ;練習する、習う。。。

    Phân biệt 越える、渡る、通る:

    – 越える: dùng với nghĩa vượt qua (sự vật, chỉ tiêu, quy định) chứ không đơn giản là qua đường. 

    Ví dụ: Câu trên 線路を越える vượt qua đường sắt (trên đường bình thường thì có đường sắt, bạn vượt qua đường sắt đến đường bên kia). 

    Còn qua đường thì chỉ là bạn đi từ bên này đường sang bên kia đường (vượt qua đường và trên đường có thể không có gì khác). 

    – 渡る:vượt qua (một cái gì đó như: cầu).

    – 通る: Dùng với nghĩa vượt qua, đi ngang qua. 

    Ví dụ: Bạn đi ngang qua một con đường nhất định nào đó. 

    Kim Ma 道を通ります。

    家を通りましたが帰らなくスパーに行きました。

    Thực sự thì tiếng Nhật cũng khá phức tạp vì nhiều từ giống nhau. Nhưng nếu bạn không định trở thành nhà ngôn ngữ học hay giáo viên thì chắc cũng không nhất thiết phải phân biệt quá kỹ. 

    Chủ yếu là dựa vào thực tế khi bạn nghe người Nhật nói và người ta dùng sao thì bạn dùng vây. 

    Nhiều lúc bạn hỏi người Nhật có khi người ta cũng không phân biệt được đâu. 

    Theo tiếng Anh thì cũng có thể phân biệt như sau: lần lượt là cross, across, over, over, through. Nếu bạn khá tiếng Anh thì có thể phân biệt bằng tiếng Anh như vậy.

    • 5155 xem
    • 1 đáp án
    • 0 điểm
  • Đã hỏi vào 06/10/2016

    Không biết bạn định hỏi gì ở đây.

    Nhưng ý nghĩa của 2 cụm đó như sau:

    ですから: vì vậy mà, do đó (vì A mà có B)

    そのために: vì vậy (vì mục đích nào đó, làm B với mục đích phục vụ cho A).

    • 4677 xem
    • 1 đáp án
    • 0 điểm
  • Đã hỏi vào 04/10/2016

    から…にかけて: nghĩa là từ khoảng A cho đến khoảng B (thời gian không chính xác rõ ràng, thông thường dùng trong phỏng đoán). 

    から…まで: nghĩa là từ A cho đến B (thời gian xác định rõ ràng, chính xác).

    Vì vậy 2 câu trên có thể dịch như sau:

    明日は昼から夕方にかけて雨でしょう。Ngày mai có lẽ từ khoảng trưa đến tối thì sẽ mưa (hay dùng trong dự báo thời tiết).

    明日は昼から夕方まで雨でしょう。Ngày mai, có lẽ sẽ mưa từ trưa đến tối.

    Khi bạn chắc chắn về thời gian thì dùng から…まで. Khi không chính xác mà chỉ phỏng đoán khoảng, hoặc thời gian chưa xác định rõ ràng thì dùng から…にかけて.

    • 5017 xem
    • 1 đáp án
    • 0 điểm
  • Đã hỏi vào 29/09/2016

    Hi Mihi, 

    Mình trả lời câu 1 và 4 trước. 

    Những câu còn lại bạn tách thành câu hỏi riêng và mình sẽ trả lời bạn sau. Như vậy sẽ dễ cho người sau khi tìm kiếm câu hỏi tương tự. 

    ために: Để mà (làm gì đó để cho mục đích nào đó – hành động chủ quan thuộc mục đích của người nói, làm gì đó cho chính bản thân họ).

    Ví dụ: 

    日本に行くためにビザを取りました。(hành động với mục đích hướng về bản thân).

    ように: Cũng mang nghĩa để mà nhưng bao gồm hành động hành động khách quan, những hành động không thuộc sự kiểm soát của người nói. 

    Ví dụ:

    子供が食べるように、辛い物を作りません。(hành động với mục đích hướng về người khác)

    環境を守れるように、ごみをリサイクルしてください。(hành động với mục đích hướng về môi trường).

    とおり、ように  không mang nghĩa giống nhau. 

    Như đã giải thích bên trên ように là làm gì đó với mục đích gì đó. 

    Còn とおり mang nghĩa làm/nghe theo một việc gì đó. 

    Ví dụ: Thường gặp nhất là: Theo như tôi đã nói 言った通、明日東京に行きます。(Theo như/Giống như đã nói, mai tôi sẽ đi Tokyo).

    Dùng khi bạn muốn nói rằng bạn sẽ làm gì đó theo một việc đã xác định trước đó. 

    ように  hoàn toàn không mang nghĩa như vậy.

    • 5217 xem
    • 1 đáp án
    • 0 điểm
  • Đã hỏi vào 27/09/2016

    1. Mình không rõ bối cảnh của đoạn này, tuy nhiên theo mình nghĩ thì không sử dụng bị động, vì chủ ngữ ở đây không phải là 文章 bị ai đó cắt bỏ phần thừa. 

    Mà chủ ngữ ở đây là 私は đã được lược bỏ. Và vì 私は đã được lược bỏ nên thay vì dùng を cho cụm 部分は省略した thì dùng は để nhấn mạnh vào việc loại bỏ những phần không cần thiết. 

    ならないよう: có nghĩa là để mà trở nên không (dài quá). 

    必要のない部分: の trong trường hợp này dùng để nối 2 danh từ, 必要 và ない ở đây có tác dụng tương đương nhau đều là danh từ. 

    Dịch cả câu là: Để đoạn văn không (trở nên) dài dòng, (thì tôi) đã lược bỏ những đoạn không cần thiết.

    2. か là viết lược bỏ của câu hỏi ですか. Ở đây câu hỏi “làm như thế nào để bảo vệ môi trường” là chủ ngữ, nên lược bỏ です chỉ để か để biến nó thành 1 cụm danh từ. 

    Tương tự bạn có thể dùng với những trường hợp khác khi biến câu hỏi thành cụm danh từ (với động từ thì chuyển thành thể từ điển thêm か). 

    VD:

    この問題はどうやって解決できるかは今の大切のことです。(Làm thế nào để có thể giải quyết được vấn đề này là việc quan trọng hiện tại).

    どうやって: làm thế nào

    解決できるか=解決できますか: (câu hỏi) có thể giải quyết (được không).

    Cả cụm: どうやって解決できるか = Làm thế nào để có thể giải quyết được vấn đề.

    • 1385 xem
    • 1 đáp án
    • 0 điểm