ことになりました
mọi người cho em hỏi なりました và ことになりました khác nhau như thế nào ạ
なります là động từ chỉ sự biến đổi từ trạng thái này sang trạng thái kia.
Ví dụ: 良くなります\なりました –> trở nên tốt hơn.
Dĩ nhiên sẽ có thêm một vài cấu trúc khác khi có thêm từ đi kèm như ように… Thì ý nghĩa sẽ hơi thay đổi.
ことになります\なりました được sử dụng với nghĩa sự việc hay hành động đã được sắp xếp, quyết định hay trở nên như nào đó.
Ví dụ: khi bạn quyết định làm 1 việc gì đó 日本に行くことになりました。việc đi Nhật đã được quyết định, sắp xếp chuẩn bị xong xuôi…
Với nghĩa trở nên thì trong câu cần có giải thích hay giả định cho việc đó.
日本語をよく頑張って練習しましたので日本人とペラペラ話すことになりました。
Bởi vì đã cố gắng luyện tập tiếng Nhật thường xuyên,vì vậy đã trở nên giao tiếp thành thạo bằng tiếng Nhật (với người nhật).
trong câu vd thứ 3 của bạn cho mình hỏi là vte đấy có chức năng hay thuộc cấu trúc nào đấy ạ.
Câu ví dụ thứ 3, ý bạn là câu:
日本語をよく頑張って練習しましたので日本人とペラペラ話すことになりました。
trong câu này 頑張って練習すしました với Vて dùng với ý nghĩa nối 2 động từ với nghĩa liệt kê hành động hoặc nối 2 động từ thành 1 từ mang nghĩa kép, trong câu này có nghĩa cố gắng luyện tập.