nhờ các sempai giải thích giúp em các cấu trúc này với ạ

Đã trả lời

E học từ vựng N3 gặp mấy câu này lại rối mấy cái cấu trúc ạ, mong mọi người giải thích giúp e. 

1. 環境を どのようにして守るかは、世界全体の 課題だ。

Câu này e đoán là : “làm như thế nào để bảo vệ môi trường là đề tài của toàn thể thế giới. ” . Nhưng e k rõ chỗ どのようにして, giai thích giúp e ạ

2. どんなスポーツでも、基本が できていなければ うまくならない。

E dịch là: cho dù bất cứ môn thể thao nào thì bạn phải có cơ bản nếu không thì không thành thạo . Thường thì e thấy できていなければならない : e hay dịch là phải có thể làm gì gì đó, nhưng câu này lại có thêm うまくvô nên e k rõ ạ 

3. 教師を一生の仕事にしたい

E dịch là: tôi muốn làm công vịêc như là 1 giáo viên suốt đời . Nhưng sao lại có を chỗ đó ?

4. E dịch mãi nghiã cụm này mà k hiểu : 入場ご希望の方は、。。。

Thật sự cảm ơn ạ! 

 

 

Bình luận
Chấp nhận

1. どのようにして: có thể phân tích câu thành như sau:

どの: cái nào, thế nào.

ように: như, theo như (trong trường hợp này ように đứng sau danh từ, với nghĩa làm gì đó như thế nào đó).

して: Làm.  

Dịch là “Làm (theo) như thế nào”

2. どんなスポーツでも、基本が できていなければ うまくならない。

Trong trường hợp này できていなければ うまくならない không phải là mẫu なければならない mà nó là thể điều kiện  ~ば (nghĩa: Nếu)với ngữ pháp là thể phủ định ない –> なければ.

 Dịch là: Bất cứ môn thể thao nào đi nữa, nếu không có khả năng (hiểu/làm được) về cơ bản thì sẽ không (trở nên) giỏi được.

3. Câu này hơi khó hiểu 1 chút như sau:

教師一生の仕事したい.

 Trong 1 câu có 2 trợ từ, trợ từ thứ 1 chỉ nghề nghiệp/chỉ việc mà ai đó làm, giống như câu: 私の友達は教師をしています。(Bạn tôi là giáo viên).

 Có thể làm ngắn gọn câu như sau: 教師したい: Tôi muốn làm giáo viên.

 一生の仕事に: Cụm từ này dùng để nhấn mạnh chi tiết là muốn nghề giáo viên là công việc cả đời (bổ ngữ cho したい). に trong cụm này để chỉ hưởng của động từ/quyết định  lựa chọn công việc cả đời. 

Dịch sát nghĩa sẽ là: Tôi quyết định chọn muốn làm công việc giáo viên cả đời. 

 Đại khái là cụm trước ni chỉ là bổ ngữ cho shitai, nên bạn không cần lăn tăn quá tại sao lại có wo ở đây. 

 Vì câu đơn cảu nó chỉ là: 教師(一生の仕事に)したい.

 4. Không hiểu bạn thắc mắc gì ở cụm này? Cụm này dịch là: Những người muốn vào hội trường thì….

 入場: (sự) vào hội trường (danh từ).

 ご希望: 希望tức là nguyện vọng, mong muốn, ご là kính ngữ. 

 方: người/ngài…

 

Đã trả lời vào 23/09/2016

E cảm ơn sempai ạ, e đã rõ các giải đáp của sempai rồi, hihi

vào 24/09/2016.
Bình luận

Đáp án của bạn

Với việc gửi đáp án, bạn đã đồng ý với Chính sách dữ liệuCác điều khoản của chúng tôi.