Mọi người phân biệt giúp em 最初、まず、初めに

Đã trả lời

Em thấy 3 từ này đều là đầu tiên nhưng không biết nó khác nhau như thế nào và dùng trong ngữ cảnh nào. Mong mn giải đáp giúp em

Bình luận
Chấp nhận

まず: Được dùng với nghĩa “đầu tiên”, được đặt đầu câu, để nói đến việc đầu tiên muốn làm/nói đến là gì. 

Ví dụ: まず、薬を飲まなければならなかった。Đầu tiên, phải uống thuốc.

最初: Được dùng với nghĩa tương tự với まず nhưng nhấn mạnh hơn. まずdùng ở đầu câu để nói đến việc đầu tiên. Còn 最初 sẽ đứng đầu đoạn văn để nói đến việc đầu tiên sẽ làm, rồi sau đó sẽ làm tiếp gì đó.

Ví dụ: 最初は彼女は泣いているのだと思った、しかし泣いてはいなかった。Đầu tiên tôi nghĩ là cô ấy sẽ khóc, nhưng cô ấy đã không khóc (nhấn mạnh việc bạn đầu nghĩ thế này nhưng sự việc xảy ra có thể không giống với suy nghĩ).

初めに: Cũng được dùng như nghĩa 最初 nhưng nó cũng có nghĩa là theo sau đó còn có những điều khác nữa (dầu tiên là…, sau đó thì…) nhấn mạnh việc có việc thứ 2, và thứ 3,… theo sau.

Ví dụ: 初めに彼女は泣いているのだと思った、しかし泣いてはいなかった。その後はすごくいい笑顔二なりました。

Đã trả lời vào 08/09/2016

ありがとうございました

vào 19/09/2016.
Bình luận

Đáp án của bạn

Với việc gửi đáp án, bạn đã đồng ý với Chính sách dữ liệuCác điều khoản của chúng tôi.