Có thể bỏ không dùng あなた trong những trường hợp thế nào???

Đã trả lời

Giáo viên tiếng Nhật của mình nói, あなた cũng giống như わたし, có thể bỏ đi không cần dùng đến. Tốt nhất nên dùng trực tiếp tên của người nghe, ví dụ:  加藤さんの趣味は何ですか. Nhưng khi quên tên người đối diện, liệu có thể dùng  あなた hay vẫn không nên dùng? Dưới đây là một số ví dụ:

A: 久しぶり。元気してた?
B: 久しぶりだね~元気だよ。あなたは? (Liệu có tốt hơn khi nói: そっちは??)

A: あなたの名前は? (Liệu nghe có khiếm nhã không? Có nên bỏ đi  あなたのkhông?)

Tương tự với những ví dụ bên dưới:

A: あなたの作ったケーキがおいしかったよ。
B: 本当?あなたのケーキのほうがおいしかったと思うけど。

店員:あなたは何を探しますか?

A: あなたはむてき!

Bình luận
Chấp nhận

あなた có thể dùng như sau:
1. Đối với cấp dưới, người có địa vị tương đương, khi bạn dùng thể lịch sự để nói chuyện.
2. Dùng giữa các cặp vợ chồng, cách gọi thân mật của vợ chồng.

Vì vậy, bản thân あなた không khiếm nhã, cách bạn dùng mới làm nó trở thành khiếm nhã. Bạn cần chú ý khi dùng với một người lạ bởi vì nó khiến người nghe cảm thấy bạn hạ thấp địa vị của họ. Vì vậy, điều tốt nhất là sử dụng tên hoặc chức danh của người nghe hoặc dùng そちら.

Đã trả lời vào 01/10/2015
Bình luận

Theo mình, nếu bạn không muốn dùng “anata” bạn có thể dùng「そちら.

Đã trả lời vào 01/10/2015
Bình luận

Nếu bạn biết tên hay chức danh của đối phương, nên cố gắng sử dụng bằng mọi giá. Nếu không nhớ tên thì bạn có thể bỏ あなた, dùng kính ngữ và hỏi trực tiếp như sau:

お名前は?<- keigo

何をお探しですか <- keigo

Tuy nhiên, nếu bạn không biết tên người bạn cần nói chuyện, あなたcó thể dùng.
Theo wiki tiếng Nhật thì:
相手の名前にさん付けするか、「あなた」と呼ぶのが日本語では最も無難な二人称である。ただし、両親や尊属、先生に対して使うのは失礼とされる。なお、地方によっては両親に対して方言で「あなた」に相当する語を使うことがある。

Sử dụng tên +san hoặc dùng “anata trong tiếng Nhật đều là cách an toàn và vô hại nhất khi nói đến người thứ 2. Tuy nhiên, sẽ là khiếm nhã nếu bạn dùng “anata” với những người như: bố mẹ bạn, người thân hoặc giáo viên,…Cũng có thể được dùng với bố mẹ ở một số địa phương hoặc với tiếng địa phương.

Đã trả lời vào 01/10/2015
Bình luận

Đáp án của bạn

Với việc gửi đáp án, bạn đã đồng ý với Chính sách dữ liệuCác điều khoản của chúng tôi.