Cách sử dụng của 〜げ và khác nhau thế nào với 〜そう hay〜っぽい?

Những câu dưới khác nhau ở đâu vậy:

寂しそう và 寂しげ

楽しそう và 楽しげ

言いたそう và 言いたげ

大人げ và 大人っぽい(…?Mình không chắc là câu này đúng hay sai nữa)

Mọi người giúp mình nhé. Cảm ơn nhiều.

Bình luận

Về cơ bản, tính từ đuôi -i (bỏ -i) + げ hoạt động như một danh từ và diễn tả sự hiện diện của cái gì đó. Để rõ ràng hơn mình có vài ví dụ như sau:

六本木でちょっと変わった楽しげな居酒屋
Quán rượu ở Poppngi đã thay đổi dường như khá là thú vị.

Đối với “言いたげ” tuy mình chưa từng gặp nhưng theo mình gnhix có thể dịch là ” với ự hiện diện của mong muốn được nói (gì đó)” (có thể dịch đơn giản là “muốn nói” như “言いたい”). Trong cả 2 trường hợp đều biểu hiện việc gì đó mà bạn quan sát được. Thông thường sẽ dùng げ+に hoặc げ+な.

そう, thì khá phức tạp, nó được dùng để nói đến việc gì đó mà bạnấn tượng, hoặc được nghe thấy.

明日は雨が降るそうです。
Ngày mai trời có lẽ sẽ mưa (dự theo thông tin dự báo thời tiết mà tôi đã được nghe)
明日は雨が降りそうです。
Ngày mai nhìn có vẻ sẽ mưa (đó là suy nghĩ của tôi khi nhìn trời, nó có lẽ sẽ sai).

かれは嬉しそうです。
Anh ấy dường như hạnh phúc.

かれは嬉しいそうです。
Tôi nghe nói rằng anh ấy hạnh phúc.

Tương tự,
かれはXXXを言いたそうです。
Tôi nghĩ rằng anh ấy đang muốn nói gì đó (mình không nghĩ cách dùng này tự nhiên, mình chưa từng được nghe đến cách dùng như thế này).

かれはXXXを言いたいそうです。
Tôi nghe thấy anh ấy muốn nói gì đó.

Đối với ví dụ cuối, mình nghĩ nó không đúng ngữ pháp.

Đã trả lời vào 19/10/2015
Bình luận
Chấp nhận

Chúng cũng tương tự như “dường như là/dường như giống với”nhưng 〜げ có thêm ý nghĩa như 「それらしい」hoặc「っぽい」với げ là từ  気 ở trong 気分 nó có nghĩa là “một loại cảm giác”.

Bạn cũng có thể hiểu 〜げ thì mang ý nghĩa chủ quan hơn trong khi〜そう thgif mang tính chất khách quan giống như chia sẻ những suy nghĩ mà mình “nghe thấy hay nhìn thấy, được biết đến từ một nguồn nào đó”.

Về cách sử dụng:- Bạn thường dùng 〜げ khi muốn nhấn mạnh đến cảm giác của bản thân bạn. Nó là từ  chữ Kanji 気, vì vậy nó được sử dụng như một lời “nhắc nhở”. Nó nhằm nhấn mạnh vào cả cụm từ bạn nói đến chứ không riêng gì tính từ đứng trước nó.
Chúng ta cùng so sánh ví dụ bạn đưa ra như sau:

1A. 寂しそうな顔をしている = OK (với khuôn mặt buồn cô đơn)
1B. 寂しげな顔をしている = OK

2A. 楽しそうな雰囲気 = OK (không khí dường như thú vị)
2B. 楽しげな雰囲気 = OK

3A. 言いたそう = OK (Với mong muốn được nói gì đó…)
3B. 言いたげ = OK (tuy nhiên, không được sử dụng với động từ khác)

4A. 大人っぽい = OK
4B. 大人げ = (đúng phải là: 大人がある hay 大人げない hoặc dùng với  に, như 言いたげに見ている)

Đã trả lời vào 19/10/2015
Bình luận

Đáp án của bạn

Với việc gửi đáp án, bạn đã đồng ý với Chính sách dữ liệuCác điều khoản của chúng tôi.