Cách liệt kê các hành động trong tiếng Nhật

Đã trả lời

Em chào các bác, em đang muốn viết 1 câu đại khái theo kiểu liệt kê các hành động, ví dụ sau khi em làm việc a thì làm việc b thì em nên dùng mẫu nào? Các bác cho em xin vài ví dụ được không ạ?

Bình luận
Chấp nhận

Bạn có thể dùng một trong số các mẫu sau, tuỳ theo mục đích trong câu nhé.
1. 〜してから~ Diễn tả 2 hành động xảy ra liền kề nhau. Hành động 1 có thể được tạm dừng để làm hành động 2 (mặc dù vẫn chưa hoàn thành)
明日起きてから歯を磨きます。
昨日勉強してから買い物に行きました。
2. ~後で~ Dùng để tả 2 hành động mà hành động sau xảy ra khi hành động trước đã hoàn thành.
夕食を食べた後で彼女と一緒に映画を見に行きます。(bạn hoàn thành xong việc ăn cơm, rồi mới đi chơi, chứ không để đó, đi chơi về ăn tiếp)
3. ~たり~たりします(ました) dùng để liệt kê nhiều hành động không quan trọng thứ tự.
Nếu bạn muốn liệt kê nhiều hành động mà không quan tâm đến thứ tự trước sau thì dùng mẫu 3 này.
明日食べたり、勉強したり、買い物したりします。
昨日海老を食べたり、ジュースを飲んだり、映画を見に行ったりしました。
4. ~ながら~します liệt kê hai hành động trong cùng 1 thời điểm.
昨日ごはんを食べながら電話で彼氏と話しました。

Mình nhớ được bằng đó, bạn nào nhớ được thêm thì bổ sung nhé.

Đã trả lời vào 15/09/2015
Bình luận

Mình thì thường dùng tari, tari, vừa nhanh vừa đơn giản

Đã trả lời vào 15/09/2015
Bình luận

Đáp án của bạn

Với việc gửi đáp án, bạn đã đồng ý với Chính sách dữ liệuCác điều khoản của chúng tôi.