株式会社 đọc là かぶしきがいしゃ hay かぶしきかいしゃ?

Đã trả lời

Em đã từng thấy  株式会社 được viết theo cả 2 cách trên. Cho em hỏi cách nào là đúng ạ, hay cả 2 cách đều đúng?

Bình luận

株式会社 được đọc theo cả 2 cách kabushiki kaisha và kabushiki gaisha. Nhưng ngày nay, người ta dùng kabushiki gaisha nhiều hơn. Ví dụ: Với cùng một công ty 投資信託会社 nhiều người đọc là tōshi shintaku gaisha thay vì tōshi shintaku kaisha.

Khi mà 株式 会社 đứng riêng biệt, thì bạn nên đọc là kabushiki và kaisha.

Đã trả lời vào 02/01/2016
Bình luận

Mặc dù có thể trong một số từ điển nói  株式会社 được đọc là カブシキ・カイシャ,nhưng mình chưa từng gặp ai đọc là カブシキ・カイシャ XXXXXX,hay XXXXX カブシキ・カイシャ” (tên công ty đặt trước hay sau đều được.

Đã trả lời vào 02/01/2016
Bình luận
Chấp nhận

Mặc dù かぶしきいしゃ không sai, nhưng ngày nay người ta có khuynh hướng dùng かぶしきいしゃ inhiều hơn.

Khi mà từ 会社 được theo bởi danh từ hay và hình thành danh từ ghép, nó thường được đọc là いしゃ.
Ví dụ:

株式会社 かぶしきいしゃ: Công ty TNHH.

合名会社 ごうめいいしゃ: Công ty hợp danh.

合資会社 ごうしいしゃ: Công ty cổ phần.

合同会社 ごうどういしゃ: Limited Liability Company (viết tắt LLC có thể dịch là công ty trách nhiệm hữu hạn).

有限会社 ゆうげんいしゃ: Limited Company (công ty trách nhiệm hữu hạn – mình cũng ko rõ nó có khác gì mấy cái trên).

保険会社 ほけんいしゃ: Công ty bảo hiểm.

食品会社 しょくひんいしゃ:  Công ty thực phẩm.

格安航空会社 かくやすこうくういしゃ: Hãng hàng không giá rẻ.

製造会社 せいぞういしゃ: Công ty sản xuất.

配給会社 はいきゅういしゃ: Công ty phân phối.

制作会社製作会社 せいさくいしゃ: Công ty sản xuất.

運営会社 うんえいいしゃ: Công ty điều hành/vận hành (?)

幽霊会社 ゆうれいいしゃ: Công ty ma.

親会社 おやいしゃ: Công ty mẹ.

子会社 いしゃ: Công ty con.

大会社 だいいしゃ : Công ty lớn.
(có vài từ khó dịch sang tiếng Việt nên mình để tiếng Anh, vì mình cũng không rõ những công ty đó dịch ra là gì)

Tuy nhiên, có một vài ngoại lệ như sau:

一人会社 いちにんいしゃ

人的会社 じんてきいしゃ

物的会社 ぶってきいしゃ

Đã trả lời vào 02/01/2016
Bình luận

Đáp án của bạn

Với việc gửi đáp án, bạn đã đồng ý với Chính sách dữ liệuCác điều khoản của chúng tôi.