株式会社 đọc là かぶしきがいしゃ hay かぶしきかいしゃ?
Em đã từng thấy 株式会社 được viết theo cả 2 cách trên. Cho em hỏi cách nào là đúng ạ, hay cả 2 cách đều đúng?
株式会社 được đọc theo cả 2 cách kabushiki kaisha và kabushiki gaisha. Nhưng ngày nay, người ta dùng kabushiki gaisha nhiều hơn. Ví dụ: Với cùng một công ty 投資信託会社 nhiều người đọc là tōshi shintaku gaisha thay vì tōshi shintaku kaisha.
Khi mà 株式 và 会社 đứng riêng biệt, thì bạn nên đọc là kabushiki và kaisha.
Mặc dù có thể trong một số từ điển nói 株式会社 được đọc là カブシキ・カイシャ,nhưng mình chưa từng gặp ai đọc là カブシキ・カイシャ XXXXXX,hay XXXXX カブシキ・カイシャ” (tên công ty đặt trước hay sau đều được.
Mặc dù かぶしきかいしゃ không sai, nhưng ngày nay người ta có khuynh hướng dùng かぶしきがいしゃ inhiều hơn.
Khi mà từ 会社 được theo bởi danh từ hay và hình thành danh từ ghép, nó thường được đọc là がいしゃ.
Ví dụ:
株式会社 かぶしきがいしゃ: Công ty TNHH.
合名会社 ごうめいがいしゃ: Công ty hợp danh.
合資会社 ごうしがいしゃ: Công ty cổ phần.
合同会社 ごうどうがいしゃ: Limited Liability Company (viết tắt LLC có thể dịch là công ty trách nhiệm hữu hạn).
有限会社 ゆうげんがいしゃ: Limited Company (công ty trách nhiệm hữu hạn – mình cũng ko rõ nó có khác gì mấy cái trên).
保険会社 ほけんがいしゃ: Công ty bảo hiểm.
食品会社 しょくひんがいしゃ: Công ty thực phẩm.
格安航空会社 かくやすこうくうがいしゃ: Hãng hàng không giá rẻ.
製造会社 せいぞうがいしゃ: Công ty sản xuất.
配給会社 はいきゅうがいしゃ: Công ty phân phối.
制作会社/製作会社 せいさくがいしゃ: Công ty sản xuất.
運営会社 うんえいがいしゃ: Công ty điều hành/vận hành (?)
幽霊会社 ゆうれいがいしゃ: Công ty ma.
親会社 おやがいしゃ: Công ty mẹ.
子会社 こがいしゃ: Công ty con.
大会社 だいがいしゃ : Công ty lớn.
(có vài từ khó dịch sang tiếng Việt nên mình để tiếng Anh, vì mình cũng không rõ những công ty đó dịch ra là gì)
Tuy nhiên, có một vài ngoại lệ như sau:
一人会社 いちにんかいしゃ
人的会社 じんてきかいしゃ
物的会社 ぶってきかいしゃ